Lò hơi công nghiệp sử dụng nhiên liệu giàu chất bốc GREEENTECH HFB

MỤC LỤC
1. Nhiên liệu sử dụng, lĩnh vực và phạm vi áp dụng
2. Mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của lò đốt
3. Một số ưu điểm của công nghệ – thiết bị
4. Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành, lắp đặt
5. Bảng mô tả dây chuyền thiết bị lò đốt
6. Chi phí thực hiện
7. Phương thức thanh toán
8. Quy trình vận hành lò đốt
9. Kết quả quan trắc khí thải tại ống khói
10. Thông tin liên hệ
Hình ảnh một số sản phẩm tiêu biểu của lò CONI, cấp nhiệt cho lò hơi.

1. Nhiên liệu sử dụng, lĩnh vực và phạm vi áp dụng

Phạm vị sử dụng: lò hơi được thiết kế để sử dụngcác loại nhiên liệu dầu chất bốc như:củi, dăm bào, chất thải rắn công nghiệp thông thường, vải vụn, nilon, phế phẩm nông nghiệp,… sinh hơi bão hòa áp suất từ 2 đến 15 bar.
Lĩnh vực sử dụng: trong ngành giấy, dệt may, thực phẩm, sản xuất thức ăn chăn nuôi, công nghệ thuộc da, chế biến gỗ, các công nghệ kháccó sử dụng đến lò hơi,…
2. Mô tả cấu tạo và nguyên lý hoạt động của lò đốt
Lò hơi tích hợp ống nước và ống lửa hỗn hợp, hoạt động trên cơ sở tuần hoàn tự nhiên đối với vòng nước. Nhiên liệu đốt là các chất thải rắn khó phân hủy, có hàm lượng chất bốc cao, cấp gió tạo quá trình cháy cưỡng bức trong lò. Lò được chia ra thành buồng đốt sơ cấp và buồng đốt thứ cấp. Khói thải sau khi cháy, giải phóng nhiệt lượng sẽ được tận dụng để sinh hơi nước bão hòa. Bụi được tách trong thiết bị xyclon; khói thải, các hạt bụi nhỏ được đưa qua thiết bị xử lý khói thải kiểu hấp thụ, rửa khí trước khi thải ra môi trường.
Cấu tạo của dây chuyền thiết bị công nghệ lò đốt GreenTech HFB được tóm lược trên hình 1. Dây chuyền thiết bị gồm các bộ phận như sau:
Hình 1. Bố trí mặt bằng thiết bị lò hơi công suất 1,5 tấn giờ
– Buồng đốt bức xạ, là buồng đốt rác – được biết đến như là buồng đốt sơ cấp, đặt dàn ống sinh hơi xung quanh tường lò, nhận nhiệt bức xạ.
– Buồng lửa đối lưu tích hợp buồng đốt thứ cấp đốt rác, truyền nhiệt cho nước để sinh hơi dưới dạng đối lưu là chủ yếu.
– Bộ tách bụi kiểu xyclon.
– Quạt khói.
– Quạt cấp gió.
– Thiết bị hấp thụ (rửa khói, rửa bụi kiểu ướt).
– Bơm cấp.
– Tủ điện.
– Ống khói.

Các thông số kỹ thuật cơ bản của dây chuyền thiết bị công nghệ cho trong bảng sau:

Stt

Áp suất bão hòa, bar

Công suất sinh hơi nước, kg/giờ

Nhiệt độ nước cấp, độ C

Suất tiêu hao nhiên liệu, kg/giờ

Nhiệt trị nhiên liệu, kcal/kg

01

< 15

1.000

25

< 180

5.500

02

< 15

1.500

25

< 180

5.500

03

< 15

2.000

25

< 180

5.500

04

< 15

2.500

25

< 180

5.500

05

< 15

3.000

25

< 180

5.500

06

< 15

3.500

25

< 180

5.500

3. Một số ưu điểm của công nghệ – thiết bị

– Tiêu chuẩn khí thải đáp ứng Quy chuẩn Việt Nam QCVN 30:2012/BTNMT, khói thải cháy sạch, không còn mùi.
– Việc cấp nước được tự động hóa 100%, gồm 2 bơm, một bơm làm việc, một bơm dự phòng.
– Sử dụng các loại nhiên liệu rẻ tiền, hoặc chất thải có khả năng cháy được.
– Việc cấp rác được thực hiện bởi thủ công hoặc cơ giới hóa.
độ buồng đốt sơ cấp trên 650 độ C; nhiệt độ buồng đốt thứ cấp trên 1.050 độ C; nhiệt độ khói thải dưới 180 độ C.
– Lò được thiết kế để vận hành gián đoạn hoặc liên tục 24/24, tùy theo nhu cầu sử dụng hơi của doanh nghiệp.
– Thời gian chế tạo, lắp đặt và đưa vào vận hành: 2 tháng.
– Công nghệ hoàn toàn trong nước, nên chủ động trong công tác đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và bảo dưỡng.

4. Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành, lắp đặt

– Việc vận hành lò đơn giản, không cần sử dụng nhân công có trình độ cao (01 chuẩn bị nhiên liệu + 01 công nhân vận hành lò = 02 người/ca vận hành).
– Diện tích đặt nhà và dây chuyền thiết bị công nghệ: DxRxC = 12x9x6m.
– Trong đó, diện tích lắp đặt dây chuyền thiết bị lò 12x6m2, chiều cao nhà lò 6m.
– Diện tích khu tập kết nhiên liệu và thao tác vận hành: 9x3m2.
– Suất tiêu hao điện dự kiến cho dây chuyền thiết bị lò đốt: <18,0kW/h.
– Việc chế tạo lò và thiết bị phụ được thực hiện tại xưởng: 55 ngày.
– Thời gian lắp đặt tại công trường trong vòng 05 ngày.
– Thời gian sấy lò trước khi đưa vào vận hành thương mại là 5 ngày.
– Thời gian bảo hành toàn bộ dây chuyền thiết bị là: 12 tháng.
5. Bảng mô tả dây chuyền thiết bị lò đốt
Bảng thông số thiết bị cho 01 dây chuyền thiết bị lò lò hơi sử dụng nhiên liệu giàu chất bốc, công suất đốt vải vụn300kg/h, sinh hơi nước 1.500kg/giờ, tại áp suất 8bar, nhiệt độ nước cấp >70 độ C, như sau:

Stt

Thông số kỹ thuật của thiết bị

I

Dây chuyền thiết bị lò hơi GreenTech HFB, công suất 1.500kg/giờ.

–         Nhiên liệu đốt: đa nhiên liệu (biomass, nilon, vải vụn, củi,…).

–         Thời gian đốt: 24/24 giờ/ngày.đêm hoặc đốt gián đoạn.

–         Lò hoạt động trên cơ sở đối lưu cưỡng bức.

Thiết bị dây chuyền lò hơi GreenTech HFB, công suất 1.500kg/giờ bao gồm các đặc tính, bộ phận và thông số chi tiết như sau:

1

Đặc tính kỹ thuật

1.      Công suất sinh hơi: 1.500 kg hơi/giờ

2.      Kích thước buồng lửa bức xạ lò hơi: DxRxC = 3.000×2.000×2.500mm.

3.      Kích thước buồng lửa đối lưu: Ø2.200 x 4.100 mm

4.      Kiểu nồi hơi hỗn hợp: Ống nước – ống lửa, 3 pass.

5.      Áp suất thiết kế: 8 kg/cm2.

6.      Nguồn điện sử dụng: 380 VAC – 3 pha – 50Hz.

7.      Cách nhiệt thân nồi:

Bông ROCKWOOL dày 100 mm,

Bọc ngoài bằng inox; dày 0,5mm

8.      Nhiên liệu đốt chính: vải vụn, suất tiêu hao nhiên liệu tại công suất định mức <180kg vải vụn/tấn hơi, nhiệt trị vải vụn trung bình ~ 5.500 kcal/kg, nhiệt độ nước cấp trên 70 độ C.

9.      Thiết bị bao gồm đầy đủ hộp khói, đường kết nối khói vào ra, chân đế, sàn thao tác, bơm cấp, thiết bị xử lý khói thải kiểu ướt, xyclon thu bụi, ống khói, tủ điều khiển. Nhưng không bao gồm bệ móng lò, bể bê tông rửa khói kiểu ướt – móng ống khói bằng bê tông theo bản vẽ thiết kế của bên cung cấp.

10. Nhiệt độ khí thải đáp ứng QCVN 30:2012/BTNMT.

11. Toàn bộ quá trình chế tạo, kiểm tra nồi hơi được tuân thủ theo tiêu chuẩn qui phạm kỹ thuật an toàn Nhà nước Việt Nam về nồi hơi TCVN 6413:1998.

2

Vật liệu chế tạo

1.     Ống lửa, ống nước: Ống thép đúc không hàn chịu áp lực C20.

2.     Thân nồi: Thép A515Gr60 (hoặc SB410).

3.     Mặt sàng: Thép A515Gr60 (hoặc SB410).

4.     Cửa người chui: Thép A515Gr60 (hoặc SB410).

5.     Buồng đốt nhiên liệu: Gạch chịu lửa, bê tông chịu lửa ngoại nhập chất lượng cao của Trung Quốc, vỏ lò bằng thép. Cấp liệu với vải vụn bằng thủ công qua cửa lò.

6.     Thiết bị lọc bụi dạng xyclon đơn thép CT3.

7.     Thiết bị xử lý khói thải kiểu ướt, các béc phun dung dịch bằng inox 201.

8.     Quạt gió và quạt khói sử dụng trong nước.

9.     Ống khói: inox 304, dày tối thiểu 3mm, tổng chiều cao tại miệng khói thải 20,5m.

10.Hệ thống các bích: Theo tiêu chuẩn bích

3

Các phụ kiện kèm theo lò hơi

1     Tủ điều khiển

a.      Xuất xứ:                     Việt Nam

b.      Linh kiện:                  Hàn Quốc

2      Sàn thao tác cùng cầu thang: Chế tạo bằng thép hình, mặt sàng bằng tôn sàn chống trượt SS400.

3      Đồng hồ chỉ thị áp suất.

a. Mã hiệu:                      JK

b. Xuất xứ:                       Nhật Bản

c. Giải đo max:               10 bar

d. Cấp chính xác:           1,5

e. Số lượng:                     Hai cái

4      Kính thuỷ sáng.

a.   Mã hiệu:                    YTF

b.   Xuất xứ:                     Đài loan

c.   Áp suất làm việc:     10 Bar

d.   Số lượng:                   Hai cái.

e.   Các van kèm theo:   Hai van xả đáy ống thuỷ 15A, một bộ ống thuỷ tối và một van xả đáy ống thuỷ tối 25A.

5      Bơm nước cấp lò hơi.

a.      Xuất xứ:                     Ý

b.      Lưu lượng:                 > 6 m3/h

c.      Cột áp đầu đẩy:        >120 m H2O

d.      Nhiệt độ làm việc:    30 0C => 110 0C

e.      Nguồn điện:              3pha – 380V – 50Hz

f.       Số lượng:                   Hai cái

6     Các van lắp trên thân lò hơi.

a.      Một van cấp hơi chính 50A – Van Bích Trung Quốc, tiêu chuẩn Đức.

b.      Hai van an toàn 50A – Van Bích Trung Quốc, tiêu chuẩn Đức

c.      Van cấp nước 32A – Van Bích Trung Quốc, tiêu chuẩn Đức

d.      Van một chiều 32A – Van Bích Trung Quốc, tiêu chuẩn Đức

e.      Một van xả khí 32A – Van Bích Trung Quốc, tiêu chuẩn Đức

f.       Hai van xả đáy và xả nhanh 50A – Van Bích Trung Quốc, tiêu chuẩn Đức

g.      Hệ thống van cho đồng hồ áp suất và công tắc áp suất.

4

Thiết bị xử lý khói thải kiểu hấp thụ:

Các béc phun dung dịch vật liệu inox 201, đường ống dẫn dung dịch inox 201, các van, cút nối, đường ống xả trong hệ thống. Bơm phù hợp với công suất xử lý.

5

Ống khói của lò:

Vật liệu inox 304, đường kính 450mm, chiều cao tổng thể ~20.500mm, dây chằng, thiết bị phụ khác.

6

Hệ thống thiết bị phụ trợ:

Dây
 néo, gioăng làm kín, ghi lò, thiết bị phụ
trợ kèm theo lò để hỗ trợ công tác vận
hành lò.

7

Các công tác hậu cần: Vận chuyển, lắp đặt, đào tạo hướng dẫn vận hành, không bao gồm kinh phí quan trắc khí thải sau khi đưa lò vào vận hành ổn định.

8

Các hồ sơ và giấy tờ liên quan

–     Lý lịch nồi hơi, lập theo TCVN quy định.

–   Chứng từ vật liệu chế tạo.

–   Biên bản thử xuất xưởng nồi hơi.

–   Bản vẽ cấu tạo chi tiết nồi hơi.

–   Bản vẽ mặt bằng sau khi lắp đặt.

–   Biên bản kiểm tra chất lượng mối hàn.

–   Quy trình vận hành và xử lý sự cố thông thường.

–   Biên bản kiểm định và giấy chứng nhận kiểm định.

II

Công tác đào tạo, hướng dẫn vận hành
6. Chi phí thực hiện
Tổng chi phí trọn gói của hợp đồng theo sự thỏa thuận giữa hai bên, bảng giá tham khảo theo mô đun tiêu chuẩn của nhà cung cấp thiết bị:

Stt

Công suất sinh hơi nước, kg/giờ

Áp suất làm việc,

bar

Giá dây chuyền thiết bị, vnđ

01

1.000

8

Giá thỏa thuận

02

1.500

8

Giá thỏa thuận

03

2.000

8

Giá thỏa thuận

04

2.500

8

Giá thỏa thuận

05

3.000

8

Giá thỏa thuận

06

3.500

8

Giá thỏa thuận

 

Giá thỏa thuận theo từng đơn hàng và địa điểm cụ thể, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) 10% và các chi phí lắp đặt, đào tạo công nhân vận hành. Nhưng chưa bao gồm các loại phí liên quan đến lập hồ sơ quản lý và sử dụng nguồn thải, chưa bao gồm kinh phí quan trắc môi trường, chưa bao gồm các loại thuế, phí phát sinh theo quy định của pháp luật và địa phương.

7. Phương thức thanh toán

Thanh toán làm ba đợt:
a. 50% sau khi ký hợp đồng.
b. 30% trước khi đưa thiết bị vào vị trí lắp đặt.
c. 20% sau khi bàn giao, hướng dẫn vận hành hệ thống.

8. Quy trình vận hành lò đốt

Quy trình khởi động lò đốt

Bước 1: Khởi động bơm nước cấp

ơTrước khi đưa chất thải vào lò, bật quạt hút khói, bật bơm nước cấp vào nồi hơi. Chú ý:
+) Khởi động trực tiếp bơm số 1 hoặc số 2 để bơm nước đưa vào thiết bị nồi hơi nếu thấy mức nước trong nồi hơi thấp hơn định mức trên ống thuỷ sáng.
+) Để chế độ tự động cho bơm thì chỉ có bơm số 1 hoạt động khi mức nước trong nồi hơi thấp hơn định mức nước trên ống thuỷ sáng. Nếu xảy ra sự cố bơm số 1 bị hỏng thì ta chuyển về chế độ chạy bơm bằng tay và chạy bật bơm số 2 bằng tay.
Chú ý:
– Định kỳ thời gian nên chuyển về chế độ bằng tay và chạy bơm số 2 bằng tay, tránh trường hợp bơm để lâu ngày không hoạt động có thể gây kẹt trục động cơ, hỏng hóc…
– Do bể nước cấp đặt cao hơn lò hơi. Nên khi lò hơi không có áp suất, cần đóng toàn bộ các van chặn trước bơm, để tránh nước rò rỉ, cấp đầy vào lò hơi – khi lò hơi không có áp suất. Trong các chế độ vận hành hoặc sau khi dừng lò thời gian ngắn, do còn áp suất dư trong lò hơi, nên không cần đóng chặt các van chặn trước bơm lại.
– Nếu mức nước trong lò hơi cao hơn mức trung bình trong ống thủy sáng trước khi vận hành, cần xả qua đường xả đáy cho đến khi mức nước nằm ở đường trung bình của ống thủy sáng.

Bước 2: Mở Quạt hút hay còn gọi là quạt hút khói

  – Khởi động quạt hút bằng cách: bật áp tô mát tổng trong tủ điện, vặn khoá quạt đẩy về phía có dòng chữ “Trực tiếp”, sau đó nhấn vào nút có dòng chữ “Bật” quạt.
 – Khi muốn dừng quạt, ta tiến hành ngược lại, thì  ấn nút “Stop” ngắt  áp tô mát tổng.
 – Vệ sinh vỏ tủ điều khiển quạt luôn sạch sẽ bằng cách lau bằng vải mềm.

Bước 3: Nạp liệu, chất thải vào lò đốt

– Đẩy liệu vào lò bằng việc cấp rác bằng tay qua cửa cấp rác. Rác cần bổ sung nước để tăng độ ẩm, giảm tốc độ hóa hơi quá nhanh khi đưa vào buồng lửa có nhiệt độc cao hàng nghìn độ, dẫn đến phì khói và lửa ra ngoài cửa lò, dẫn khói đen chưa cháy hết ra ống khói.
– Độ ẩm vải vụn nên duy trì vào khoảng 30%, tức tương đương mỗi 10kg vải vụn khô nên tưới đều vào khoảng 2 lít nước sạch.
Chú ý:
Việc nạp liệu cần thực hiện từng mẻ nhỏ, theo dõi quá trình cháy và phải duy trì được quá trình cháy ổn định trong lò, giữ được nhiệt độ buồng đốt sơ cấp dao động từ 850 đến 950 độ C; nhiệt độ buồng đốt thứ cấp dao động từ 950 đến 1.150 độ C.

Bước 4: Khởi động quạt thổi cấp khí lò đốt  

– Khởi động quạt cấp khí bằng cách: Bật áp tô mát tổng và áp tô mát quạt cấp, vặn khoá quạt đẩy về phía có dòng chữ “Biến tần”, sau đó vặn tiếp khoá có dòng chữ “Bật” quạt đẩy.
Việc điều chỉnh tần số quạt cấp gió cần lưu ý:
+) Cấp đủ gió cho quá trình cháy thông qua các van cấp gió (việc này đã được nhà cung cấp điều chỉnh, bên vận hành không cần tác động).
+) Duy trì áp suất âm trong buồng lò thông qua việc duy trì tốc độ quạt khói.
– Khi muốn dừng quạt, ta tiến hành vặn khoá quạt đẩy về phía có dòng chữ “Tắt” sau đó ngắt  áp tô mát tổng.
– Vệ sinh vỏ tủ điều khiển luôn sạch sẽ, bằng cách lau bằng vải mềm.
+ Thực hiện bật quạt khi có chỉ định từng trường hợp cụ thể.

Bước 5: Tháo bụi từ xyclon 

+ Hàng tuần, đầu ca sáng thứ 2 cần tiến hành vệ sinh toàn bộ tro bụi bám bên trong, vị trí dưới đáy bộ xyclon, bằng cách mở cửa vệ sinh phía đáy của thiết bị để tro bụi tự rơi ra dưới tác dụng của trọng lực, hoặc sử dụng các dụng cụ phù hợp để làm sạch tro bụi còn mắc lại.
Quy trình dừng lò đốt

Bước 1: Ngừng cấp liệu

– Ngừng cấp liệu cho lò đốt, để hạ dần nhiệt độ buồng đốt sơ cấp và buồng đốt thứ cấp trong lò xuống dưới 300  độ C.

Bước 2: Tắt Quạt thổi

– Khi chất thải cháy hết, nhiệt độ trong buồng đốt sơ cấp giảm xuống dưới 200 độ C, bằng việc quan sát qua cửa thăm tại cửa thao tác, ngừng quạt thổi lò bằng cách vặn khoá Quạt thổi (Tắt) trên tủ điện. Chú ý khi quan sát lửa trong lò người vận hành không nhìn thẳng vào đầu đốt tránh trường hợp lửa tạt vào mắt.

Bước 3: Tắt quạt hút

Ngừng quạt hút được thực hiện sau khi nhiệt độ trong lò khoảng từ 200-250 độ C bằng cách ấn nút đỏ của Quạt hút (Tắt) trên tủ điện.
Một số lưu ý khi dừng lò:
 Sau khi ngừng cấp rác vào lò, ta để nhiệt độ buồng sơ cấp giảm xuống dưới 300 độ C thì tắt quạt đẩy, sau đó để quạt hút chạy khoảng 20 phút thì tắt quạt, ngắt tất cả các áp tô mát trong tủ điện điều khiển.
 Đóng tất cả các cửa lò sau khi dừng lò.

9. Kết quả quan trắc khí thải tại ống khói

Các thông số quan trắc khí thải cam kết từ đơn vị cung cấp thiết bị:

TT

Chỉ tiêu thử nghiệm

ĐVT

Phương pháp thử nghiệm

Quy chuẩn so sánh

QCVN 30:2012/BTNMT

1

Nhiệt độ khí thải ra môi trường

0C

Đo nhanh

≤180

2

Bụi tổng

mg/Nm3

TCVN 5977:2005

150

3

Axít clohidric (HCl)

mg/Nm3

TCVN 7244:2003

50

4

CO

mg/Nm3

TCVN 7242:2003

300

5

SO2

mg/Nm3

TCVN 6750:2005

300

6

NOx

mg/Nm3

TCVN 7172:2002

500

7

Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân (Hg)

mg/Nm3

TCVN 5977:2005

0,5

8

Cadimi và các hợp chất tính theo cadimi (Cd)

mg/Nm3

TCVN 7557:2005

0,2

9

Chì và các hợp chất tính theo chì (Pb)

mg/Nm3

TCVN 7557:2005

1,5

10

Tổng các kim loại nặng khác

mg/Nm3

TCVN 7557:2005

1,8

11

Tổng hydrocacbon, HC

mg/Nm3

TCVN 7557:2005

100

10. Thông tin liên hệ

Để có thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, thiết bị hoặc cần hỗ trợ, tư vấn,… Quý khách vui lòng liên hệ với Công ty Cổ phần Năng lượng và Môi trường Bách Khoa Hà Nội:
– Địa chỉ: số 242H, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
– Website: https://bkeet.com.vn/ , http://ducminhmtv.com.vn/
– Email: ducminh.mtv@gmail.com, Congtybkhn@gamil.com
– Điện thoại: 042 21 21 519; 0977996883.

11. Hình thức cung cấp công nghệ – thiết bị

Hình thức này do hai bên cùng trao đổi và thống nhất nhằm đáp ứng được lượng nhiên liệu là chất thải rắn khó phân hủy cần xử lý, đảm bảo tuổi thọ hoạt động của lò, đủ công suất hơi cung cấp cho các quá trình công nghệ.
CÔNG TY CP NĂNG LƯỢNG VÀ MÔI TRƯỜNG BÁCH KHOA HÀ NỘI

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *